Xe ô tô Hyundai Elantra 2019 phiên bản nâng cấp được giới thiệu tại Việt Nam từ đầu tháng 5/2019. So với Elantra tiền nhiệm, xe được thay đổi chính ở phần thiết kế ngoại thất và trang bị tiện nghi. Giá bán tăng nhẹ từ 31 – 46 triệu đồng. Hiện vẫn khá rẻ so với các dòng xe phân khúc C tại Việt Nam.
Đánh giá xe Hyundai Elantra 2019
Dù chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời nhưng Elantra 2019 Facelift đã có màn “cá chép hoá rồng” thành công. Diện mạo thuần chất thể thao đã giúp khách hàng có cái nhìn hoàn toàn khác về Elantra.
Ngoại thất Hyundai Elantra 2019 thể thao hơn
Hyundai Elantra 2019 Facelift khoác lên lớp áo hoàn toàn mới được ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Sensual Sportiness cho vẻ ngoài thể thao hơn.
Bộ khung gầm của xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4620 x 1800 x 1450 mm. Chiều dài tổng thể tăng 50 mm giúp tăng vẻ sang trọng, lịch lãm.
Bộ lưới tản nhiệt vẫn có thiết kế dạng thác nước Cascading Grill đặc trưng của Hyundai. Tuy nhiên các đường nét đã được tinh chỉnh lại góc cạnh hơn hẳn, tạo nên “gương mặt” rất hầm hố.
“Cặp mắt” trông khá dữ dằn với thiết kế hình tam giác sắc lẹm xuyên thẳng vào mặt ca lăng. Đi kèm là công nghệ chiếu sáng Halogen hoặc LED có khả năng điều khiển tự động.
Dải đèn LED chạy ban ngày thanh mảnh tạo thành chữ “L” ngược sắc sảo. Hai hốc hút gió cân xứng hai bên có thiết kế cá tính với hình tam giác cách điệu.
Hông xe Elantra 2019 Facelift khiến khách hàng liên tưởng đến những chiếc Coupe nhờ phần mái có độ dốc nối liền với đuôi xe.
Xe được trang bị bộ mâm có kích thước từ 15-17 inch khá vừa vặn. Phía trên là cặp gương chiếu hậu có khả năng gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe khác biệt hoàn toàn so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu có thiết kế mới dạng tia chớp rực rỡ có cấu trúc xếp tầng độc đáo. Dòng chữ Elantra có kích thước lớn được trải đều ở phần đuôi xe thể hiện niềm tự hào.
Chi tiết cánh lướt gió nhỏ phía sau cũng đáng chú ý, chi tiết đắt giá giúp Elantra 2019 Facelift phô diễn được chất thể thao của mình.
xem thêm: đánh giá xe hyundai i10
Đánh giá nội thất xe Hyundai Elantra 2019
Khác với ngoại thất, tổng thể bên trong của Elantra 2019 không có nhiều khác biệt. Nhìn về tổng thể, nội thất của Hyundai Elantra 2019 phiên bản nâng cấp không có quá nhiều khác biệt về thiết kế so với phiên bản cũ, màu sắc chủ đạo cho không gian nội thất vẫn là 2 tông màu đen và vàng be (phiên bản 1.6/2.0) và màu đen viền chỉ đỏ (1.6 Turbo).
Người dùng sẽ tiếp tục sở hữu không gian nội thất tuân thủ theo triết lý thiết kế HMI (Human Machine Interface) của Hyundai với một giao diện thân thiện, dễ sử dụng được thể hiện qua sự tỉ mỉ đến từng chi tiết trong xe.
Các chi tiết được thiết kế lại bao gồm bảng vô-lăng, cụm đồng hồ mới, các cửa thông gió, cụm điều khiển điều hòa nhiệt độ và khay chứa đồ. Trên phiên bản Sport, đường viền mạ bạc trang trí chạy ngang bảng điều khiển trung tâm sẽ được thay thế bằng tấm ốp nhựa giả carbon nhằm mang lại một chút khí chất thể thao cho khoang lái của Elantra 2019.
Người dùng sẽ tiếp tục sở hữu không gian nội thất tuân thủ theo triết lý thiết kế HMI (Human Machine Interface) của Hyundai với một giao diện thân thiện, dễ sử dụng được thể hiện qua sự tỉ mỉ đến từng chi tiết trong xe.
Các chi tiết được thiết kế lại bao gồm bảng vô-lăng, cụm đồng hồ mới, các cửa thông gió, cụm điều khiển điều hòa nhiệt độ và khay chứa đồ. Trên phiên bản Sport, đường viền mạ bạc trang trí chạy ngang bảng điều khiển trung tâm sẽ được thay thế bằng tấm ốp nhựa giả carbon nhằm mang lại một chút khí chất thể thao cho khoang lái của Elantra 2019.
Ghế ngồi và vô lăng hyundai elantra 2019
Không gian ngồi trên hai hàng ghế của Elantra 2019 vừa tầm cho chiều cao từ 1m65 đến 1m7, khoảng để chân rộng hơn nhờ chiều dài được tăng thêm 50mm. Tuy nhiên, điểm đáng tiếc là Hyundai Thành Công vẫn chỉ trang bị 2 tựa đầu cho hàng ghế sau, nếu “full tải” thì người thứ 3 sẽ rất dễ bị mỏi khi đi xa.
Vô-lăng của Hyundai Elantra 2019 thừa hưởng thiết kế từ đàn em Kona, gọn gàng và thể thao hơn so với trước. Các nút bấm chức năng được tích hợp gồm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control…
Đánh giá động cơ xe hyundai elantra 2019
Hyundai Elantra 2019 Facelift tiếp tục sử dụng 2 phiên bản động cơ gồm động cơ xăng Nu 2.0L cho công suất tối đa 152 mã lực tại 6.200 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Động cơ này được tinh chỉnh so với thế hệ trước, cải thiện khả năng vận hành và giảm tiêu hao nhiên liệu. Hộp số đi kèm là hộp số tự động 6 cấp.
Phiên bản động cơ xăng Gamma II 1.6L có công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 154,5 Nm tại 4.850 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp.
Elantra 2019 được bổ sung thêm 1 chế độ vận hành Smart (thông minh) trong hệ thống lái Drive Mode bên cạnh 3 chế độ vận hành trước là Eco (tiết kiệm) – Normal (thông thường) – Sport (thể thao). Chế độ này sẽ tự động điều chỉnh cơ chế vận hành phù hợp tùy thuộc theo tốc độ và điều kiện đường xá.
Trang bị an toàn Elantra 2019
Về trang bị an toàn, Hyundai Elantra 2019 có hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát thân xe VSM, chức năng chống trộm Immobilizer, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến trước và sau.
Hyundai Elantra có thêm hệ thống kiểm soát lực kéo, cảnh báo áp suất lốp và 6 túi khí (7 túi khí với Elantra Sport).
Thông số kỹ thuật của Hyundai Elantra 2019
Hyundai Elantra 1.6 MT580 triệu |
Hyundai Elantra 1.6 AT655 triệu |
Hyundai Elantra 2.0 AT699 triệu |
Hyundai Elantra Sport769 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 156.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 204.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 4000.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1500 – 4500 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |